Tổng quan bảng giá

Bảng giá chứng khoán là nơi thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường chứng khoán.

1. Hướng dẫn sử dụng bảng giá liveDragon

Chỉ số thị trường chứng khoán
  • Chỉ số VNX AllShare: là chỉ số chung thể hiện sự biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE) và Sở GDCK Hà Nội (HNX).

  • Chỉ số VN-Index: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hồ Chí Minh (HOSE).

  • Chỉ số VN30-Index: là chỉ số giá của 30 công ty niêm yết trên sàn HOSE có giá trị vốn hóa và thanh khoản hàng đầu, đáp ứng được tiêu chí sàng lọc.

  • Chỉ số HNX-Index: chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở GDCK Hà Nội (HNX).

  • Chỉ số UPCOM: là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả cổ phiếu đang niêm yết trên sàn UPCOM.

Dư mua và Dư bán
  • Dư MUA (bên trái): Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ mua. Mỗi cột bao gồm Giá mua và Khối lượng (KL) mua được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt mua tương ứng.

    • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá đặt mua cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng.

    • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá đặt mua cao thứ hai hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng. Lệnh đặt mua ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh đặt mua ở mức Giá 1. Tương tự, cột Giá 3 và KL 3.

  • Dư BÁN (bên phải): Mỗi bảng giá đều có 3 cột chờ bán. Hệ thống hiển thị 03 mức giá đặt bán tốt nhất (giá đặt bán thấp nhất so với các lệnh đặt khác) và khối lượng đặt bán tương ứng.

    • Cột “Giá 1” và “KL 1”: Biểu thị mức giá chào bán thấp nhất hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng.

    • Cột “Giá 2” và “KL 2”: Biểu thị mức giá chào bán cao thứ hai hiện tại và khối lượng chào bán tương ứng. Lệnh chào bán ở Giá 2 có độ ưu tiên chỉ sau lệnh chào bán ở mức Giá 1. Tương tự, cột Giá 3 và KL 3.

Khớp lệnh

Là việc bên mua chấp nhận mua mức giá bên bán đang treo bán (Không cần xếp lệnh lệnh chờ mua mà mua trực tiếp vào lệnh đang treo bán) hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua (không cần treo bán mà để lệnh được khớp luôn).

Ở cột này gồm 3 yếu tố:

  • Cột “Giá”: Mức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày.

  • Cột “KL” (Khối lượng thực hiện hay Khối lượng khớp): Khối lượng cổ phiếu khớp tương ứng với mức giá khớp.

  • Cột “+/-” (Tăng/Giảm giá): là mức thay đổi giá sao với Giá tham chiếu.

2. Hướng dẫn xem Tổng quan Bảng giá

Quý khách có thể chọn xem bảng giá theo:

  • Xem bảng giá Danh mục quan tâm của Quý khách

  • Xem bảng giá theo ngành

  • Sắp xếp thứ tự hiển thị trong Bảng giá

  • Ghim mã Cổ phiếu quan tâm lên dòng đầu

  • Tạo danh mục mã cổ phiếu quan tâm

3. Hướng dẫn xem các Bảng giá khác

  • Việt Nam có 2 Sở giao dịch chứng khoán chính thức: HNX (Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)HOSE (Sở Giao dịch Chứng khoán TP.Hồ Chí Minh). Ngoài ra trên thị trường chứng khoán còn có sàn UPCOM (Unlisted Public Company Market).

  • Mỗi Sở Giao dịch Chứng khoán đều có một bảng giá riêng cũng như các công ty chứng khoán cũng có 1 bảng giá riêng để phục vụ khách hàng của mình (nguồn dữ liệu được lấy từ 2 Sở Giao dịch và Trung tâm lưu ký).

Quý khách chọn xem:

  • Bảng giá HNX

  • Bảng giá HSX

  • Bảng giá Upcom

  • Bảng giá thỏa thuận

  • Bảng giá Rồng Việt khuyến nghị

  • Bảng giá lịch sử khớp lệnh của từng mã

  • Thông tin chi tiết mã cổ phiếu

Giá trần: Là mức giá CAO NHẤT có thể giao dịch trong ngày.

Giá sàn: Là mức giá THẤP NHẤT có thể giao dịch trong ngày.

Biên độ dao động theo từng sàn:

  • HOSE: ±7% so với Giá tham chiếu.

  • HNX: ±10% so với Giá tham chiếu.

  • UPCOM: ±15% so với Giá bình quân phiên trước.

Giá tham chiếu: Giá không thay đổi (giá đóng cửa phiên giao dịch gần nhất)

4. Các tính năng khác

Last updated

Was this helpful?